THUẾ KHOÁN LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG & CÁCH TÍNH

Thứ năm - 11/04/2024 03:58
1. Thuế khoán là gì?
2. Đối tượng áp dụng thuế khoán?
3. Cách xác định thuế GTGT, thuế TNCN theo phương thức khoán?
4. Doanh thu tính thuế của hộ khoán được tính như thế nào?
5. Quy định về quản lý thuế khoán đối với hộ khoán?
THUẾ KHOÁN LÀ GÌ
THUẾ KHOÁN LÀ GÌ
Thuế khoán là gì? Không phải ai cũng biết cách tính thuế khoán với từng loại thuế được quy định như thế nào, đặc biệt là đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh chưa nắm rõ các đặc điểm đối với thuế khoán. Nội dung bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn về khái niệm thuế khoán, cách tính doanh thu áp dụng cho thuế khoán và quy trình hồ sơ thủ tục nộp tại Cơ quan thuế.
Căn cứ pháp lý:
-        Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh;
-        Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh.
  1. Thuế khoán là gì?
Thuế khoán là loại thuế trọn gói áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, do mức thuế thấp và khó xác định rõ ràng nên cơ quan thuế có thẩm quyền định mức một khoản thuế trên cơ sở hồ sơ tự khai của người nộp thuế, ý kiến tư vấn Hội đồng tư vấn thuế cấp xã và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế.
Ngoài ra, khi áp dụng thuế khoán còn có một số khái niệm khác có liên quan như:
- Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo tỷ lệ trên doanh thu do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán.
- Mức thuế khoán là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách phải nộp của hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định.
  1. Đối tượng áp dụng thuế khoán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ các trường hợp sau:
-        Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai);
-        Cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh (áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định).
  1. Cách xác định thuế GTGT, thuế TNCN theo phương thức khoán:
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
Nếu trên 100 triệu/năm thì phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN (và lệ phí môn bài)
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:
*Công thức tính thuế:
Số thuế TNCN phải nộp = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN 
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ thuế GTGT x Doanh thu tính thuế GTGT
  1. Doanh thu tính thuế của hộ khoán được tính như thế nào?
Đối với các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thì doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp (thuộc trường hợp chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả:
-        Các khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mãi, thưởng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, chi phí hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.
-        Các khoản phụ thu, trợ giá, phí thu thêm được hưởng theo quy định.
-        Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng hay các khoản bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).
-        Các nguồn doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có được không phân biệt thu được tiền hay chưa.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng ngành nghề, lĩnh vực theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
-        Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh đang hoạt động ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề;
-        Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không thể xác định được doanh thu tính thuế của từng ngành nghề, lĩnh vực hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế quản lý sẽ thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng ngành nghề, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Ví dụ: anh An mở cơ sở kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy vi tính. Khi anh An đi đăng ký kinh doanh không xác định đươc doanh thu tính thuế khoán nên cơ quan thuế quản lý anh An ấn định doanh thu tính thuế cho anh là 10 triệu/tháng.
Dựa theo thông tin trên, chúng ta có thể kết luận anh Đạt thuộc diện phải nộp thuế khoán vì doanh thu 12 tháng = 10 triệu x 12 = 120 triệu (>100 triệu).
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối chiếu với Danh mục ngành nghề tính thuế gtgt, thuế tncn theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Tỷ lệ % tính thuế GTGT là 5%, Thuế suất thuế TNCN là 2%
=> Cách tính thuế khoán phải nộp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = 10 tr x 5% = 500.000/tháng
Số thuế TNCN phải nộp = 10 tr x 2% = 200.000/tháng
  1.  Quy định về quản lý thuế khoán đối với hộ khoán:
  1. Hồ sơ khai thuế khoán
Khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ khoán như sau:
- Tờ khai thuế năm sau: Từ ngày 20/11 đến ngày 05/12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
  • Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
  • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
  • Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; ...
Khi đi nộp tại Cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân cần đem theo bản chính để xuất trình đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế.
- Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
Qua bài viết trên đây, người đọc đã tìm hiểu về khái niệm thuế khoán, đối tượng áp dụng thuế khoán, thuế GTGT, thuế TNCN, cách tính doanh thu đối với thuế khoán cũng như hồ sơ, quy trình thủ tục nộp thuế khoán. Người đọc có bất kỳ thắc mắc gì, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Để hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp luật và giải quyết các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ ngay với Công Ty Luật Hoàng Giáp:

Mọi thông tin yêu cầu tư vấn vui lòng liên hệ:
⚖️ CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG GIÁP
🏢Địa chỉ:  B16 – 319 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh
📩Email: luathoanggiap@gmail.com
🌏 Website: https://law.luathoanggiap.com/
☎️ Hotline: 0909 99 86 59 - 0909 99 26 59
Văn phòng thành phố Hồ Chí Minh:
☎️Điện thoại: 0909 99 86 59 - 0909 99 26 59
🏢Địa chỉ: B16 – 319 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Quảng Nam:
☎️ Điện thoại: 0909 99 86 59
🏢Địa chỉ: Thôn Hà Bình, Xã Bình Minh, Huyện Thăng Bình Tỉnh Quảng Nam

 

Tác giả bài viết: Luật Sư: Luật Hoàng Giáp

 Tags: THUẾ KHOÁN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Banner - footer
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây